So sánh card màn hình – Bảng xếp hạng và các chỉ số lưu ý

0
Card màn hình rời

Nhắc đến các bộ phận quan trọng của máy tính, không thể bỏ qua card màn hình. Đó là một linh kiện quyết định nhiều đến hiệu suất cũng như chất lượng của máy tính. Vì thế, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu rõ hơn về card màn hình, tiêu chí so sánh cũng như bảng xếp hạng card màn hình đồ hoạ thông qua bài viết dưới đây nhé!

Card màn hình – card đồ họa dùng để làm gì? So sánh card màn hình

Card màn hình hay còn được gọi là card đồ họa, nó chuyên dùng để xử lý chất lượng hình ảnh hiển thị lên trên màn hình máy tính của bạn, bao gồm các yếu tố như độ phân giải, độ tương phản, màu sắc. Card màn hình có cấu tạo từ bộ nhớ và bộ xử lý đồ họa.

Card màn hình - card đồ họa dùng để làm gì?

Bộ xử lý đồ họa được viết tắt là GPU (Graphic Processing Unit), chính là bộ phận chính quyết định hiệu năng cả card màn hình – card đồ họa, xử lý hình ảnh liên quan đến các hoạt động trên máy tính như chơi game, sử dụng các ứng dụng đồ họa, xem phim, xem video,…

Hiện nay, trên thị trường có 2 loại card màn hình cơ bản đó là card onboard và card rời, trong đó: Card rời là sử dụng USB để vào cổng được trang bị sẵn và card onboard được trang bị sẵn trên máy.

  • Card onboard: được tích hợp sẵn trên mainboard, sử dụng sức mạnh của CPU và RAM. Tuy card onboard khả năng xử lý đồ họa không bằng card rời, nhưng có mức giá rẻ hơn, giúp bạn tiết kiệm được khoản chi phí.
  • Card rời: được thiết kế độc lập nhưng các tính năng và cơ chế hoạt động cũng giống như card onboard, nhưng sẽ có hiệu quả xử lý đồ họa cao hơn onboard trong cùng cấp độ.

Card rời

Tiêu chí so sánh card màn hình – cách xem card màn hình mạnh hay yếu

Các chỉ số thuộc tính

Khi so sánh card màn hình nào đó với nhau, bạn nên quan tâm đến các chỉ số sau đây:

Các chỉ số thuộc tính

  • Chủng loại hay còn gọi là tên của card đồ họa.
  • Core clock.
  • Cuda Cores.
  • Memory Clock Speed.
  • Bộ nhớ/ Băng thông.
  • Chuẩn giao tiếp.
  • Cổng giao tiếp.
  • Kích thước.
  • Số màn hình hỗ trợ tối đa.
  • Điện năng tiêu thụ.
  • Đề nghị sử dụng nguồn.
  • Nguồn phụ.
  • Hỗ trợ SLI.

Đọc hiểu thông số trên thiết bị – tên gọi

Để nắm rõ hơn về sức mạnh của một chiếc card đồ họa, bạn cần phải đọc và hiểu được các thông số trên thiết bị:

Đọc hiểu thông số trên thiết bị - tên gọi

  • GPU Clock hay Graphic Clock

GPU – Graphic Processing Unit chính là tốc độ của bộ xử lý đồ họa, tốc độ này càng cao thì card đồ họa càng mạnh.

  • Processor Clock

Processor Clock hay còn gọi là clock rate – tốc độ đồng hồ dùng để xử lý các lệnh trong 1 bộ xử lý.

Mỗi máy tính hay laptop đều sẽ chứa một đồng hồ nội bộ riêng, nhằm để điều chỉnh, điều hòa tốc độ xử lý các lệnh và đồng bộ các thành phần khác.

Đồng hồ càng nhanh cao nhiêu thì số lệnh mà GPU xử lý được mỗi giây càng nhiều bấy nhiêu.

  • Texture Fill Rate

Texture Fill Rate được gọi là tốc độ làm đầy với 2 dạng: pixel fill rate và texture fill rate.

Theo đó, số lượng điểm ảnh xuất ra sẽ được tính bằng ROPs (số raster operations) đem nhân với tốc độ xung lõi của card, chỉ số ROPs này càng cao càng tốt.

  • Memory Clock

Memory Clock được gọi là tốc độ xung của bộ nhớ, tốc độ càng cao thì card màn hình càng mạnh.

  • Standard Memory Config

Standard Memory Config đây được gọi là dung lượng bộ nhớ chứa trong card màn hình, hiện nay, bộ nhớ thường được sử dụng là GDDR.

  • Memory Interface

Memory Interface hay còn gọi với cái tên khác là bus bộ nhớ, có sự ảnh hưởng lớn đến tính năng.

Bus bộ nhớ càng tăng cao thì lượng dữ liệu mà bộ nhớ vận chuyển được trong mỗi chu kỳ sẽ càng lớn.

  • Memory Bandwidth

Memory Bandwidth được hiểu là băng thông giữa GPU và VGA, nó phụ thuộc và xung bộ nhớ và bus mà không phụ thuộc vào dung lượng RAM.

Bảng xếp hạng card đồ họa mạnh nhất hiện nay

Dưới đây là bảng xếp hạng card đồ họa mạnh nhất hiện nay, được xếp theo tiêu chí từ cao đến thấp bao gồm: tên card, giá cả, 3DMark Fire Strike, giá trị, độ phổ biến, mọi người có thể tham khảo, chọn mua linh kiện máy tính phù hợp

Nvidia GeForce GTX Titan X Giá khoảng 27 triệu
Nvidia GeForce GTX 970 Giá khoảng 12 triệu
AMD Radeon R9 290 Giá khoảng 7.5 triệu
Nvidia GeForce GTX 770 Giá khoảng 7 triệu
GeForce GTX 750 Ti Giá khoảng trên 3 triệu
GTX 1050 Ti Giá khoảng 4 triệu
Ryzen 5 2400G APU Giá khoảng gần 4 triệu
AMD RX 560 Giá khoảng 3 triệu
Nvidia GT 1030 Giá khoảng 2 triệu

 Lời kết:

Trên đây là tổng hợp các thông tin về cách so sánh card màn hình khi muốn chọn mua. Chúc các bạn tìm được card màn hình phù hợp nhất. Mời bạn xem thêm:

Previous articleĐánh giá Find X3 Pro độc đáo, mạnh mẽ ấn tượng đến lạ
Next articleOPPO Reno 6 | 6Z | 6 Pro có gì khác nhau, giá bao nhiêu tiền?